Từ trước đến nay, các mẫu xe Sedan vẫn nằm trong top đầu số lượng bán ra mỗi năm. Mặc dù đang ngày càng bị canh trạnh bởi các dòng xe thể thao mang thiết kế mạng mẽ phù hợp với nam giới. Xe Sedan lại có thiết kế hài hòa từ phần mũi xe đến đuôi xe, kiểu dáng phù hợp cho mọi đối tượng. Tuy là dòng xe phổ biến trên thị trường, nhưng nhiều bạn vẫn chưa hiểu rõ xe Sedan là gì và hay nhầm lẫn với các mẫu xe Coupe hay Hatchback.
Vậy, bạn hãy cùng Kisama VN tìm hiểu về xe Sedan là gì và cách phân biệt giữa các dòng xe.
Xe Sedan là gì?
Xe Sedan là xe có gầm thấp, với thiết kế 3 khoang bao gồm khoang lái, khoang hành khách và khách hành lý. Là loại xe có 4 cửa, thường có từ 4 đến 5 chổ ngồi với phần ca-pô và khoang hành lý (cốp xe) thấp hơn khoang chính. Ngoài ra, trên thị trường cũng có những mẫu Sedan biến thể khác vượt qua khỏi những đặc điểm kể trên.
Xe Sedan được chia thành các nhóm nhau như hạng A, hạng B, hạng C, hạng D. Các mẫu xe Sedan phổ biến nhất ở Việt Nam hiện tại phải kể đến như Toyota Vios, Honda City, Mazda 2,…
So sánh xe Sedan với những dòng xe khác
Như đã đề cập ở trên, tuy Sedan là dòng xe phổ biến, nhưng nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn với các dòng xe khác đặc biệt là 2 dòng Hatchback và Coupe.
Điểm khác nhau giữa xe Sedan với xe Hatchback
Để phân biệt 2 dòng xe này, bạn cần hiểu rõ xe Hatchback là gì, đây là loại xe có gầm thấp tương tự như Sedan. Nhưng xe thường có 3 đến 5 cửa và 1 cửa nằm phía sau đuôi xe, đây là đặc điểm dễ phân biệt nhất giữa 2 dòng xe. Ngoài ra, xe Hatch không có cốp xe và khoang hàng lý được tích hợp chung với khoang hành khách.
Điểm khác nhau giữa xe Sedan với xe Coupe
Xe Coupe ngày càng được ưa chuộng vì thiết kế thể thao và mạnh mẽ của mình, đặc biệt với các bạn trẻ. Điểm dễ phân biệt nhất là dòng xe Coupe có chỉ có 2 cửa, còn Sedan có 4 cửa. Thường có 2 chổ ngồi (1 số dòng cũng có thêm 2 ghế phụ ở sau nhưng rất khó cho việc lên xuống và chổ ngồi không thoải mái). Ngoài ra, xe Coupe không có cột B (là cột giữa thân xe để phân chia hàng ghế trước và sau).
Điểm khác nhau giữa xe Sedan với xe SUV, MPV
Điểm dễ nhận biết là các dòng xe SUV, MPV có thiết kế lớn hơn, gầm xe cũng cao hơn khá hơn nhiều so với Sedan. Ngoài ra, các mẫu SUV, MPV thường có 5 đến 7 chổ, còn Sedan với thiết kế nhỏ hơn thì thường có từ 4 đến 5 chổ.
Top xe Sedan năm 2021
Tới đây, chắc bạn đã hiểu rõ được xe Sedan là gì? Nếu có ý định sở hữu cho mình một chiếc xe Sedan, bạn có thể tham khảo danh sách xe tầm thấp và tầm trung dưới đây. Ngoài những cái tên có mặt trong danh sách này, hiện trên thị trường còn rất nhiều mẫu xe khác và còn các mẫu hạng sang, bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin từ các hãng xe.
Toyota Vios
Không phải ngẫu nhiên mà dòng xe Toyota Vios luôn dẫn đầu số lượng bán ra trong những năm gần đây ở thị trường Việt Nam. Với một mức giá thấp hơn các dòng xe cùng phân khúc và độ bền theo năm tháng của mình. Hiện các phiên bản Vios đang được bán với mức giá 470 – 570 triệu đồng.
Vì bền và giá khá thấp nên các dòng xe Vios không được trang bị nhiều thiết bị hiện đại như các dòng xe khác cùng phân khúc. Nên xe Vios thường được các hãng taxi, các bên chạy xe dịch vụ sử dụng. Ngoài ra xe Vios cũng rất thích hợp cho hộ gia đình nhỏ.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số | Toyota Vios |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất | 107Hp/6000rpm |
Momen xoắn | 140Nm/4200rpm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5.7L/100Km |
Huyndai Accent
Là mẫu xe đang đứng thứ 2 ở số lượng bán ra của phân khúc xe hạng B (sau Toyota Vios). Huyndai Accent 2021 vừa được cho ra mắt vào tháng 11/2020, với nhiều cải tiến về ngoại và nội thất nhưng giá không tăng nhiều so với các phiên bản cũ. Hiện Huyndai Accent có 4 phiên bản với giá bán 426 đến 542 triệu đồng.
Về ngoại thất xe được thay đổi calang, bộ mâm, viền cản trước và cản sau, đèn LED ban ngày. Về hệ thống an toàn, xe được trang bị khá đầy đủ hệ thống an toàn, như phanh ABS/EBD/BD, cân bằng điện tử ESC, hệ thống chống trượt thân xe VSM, kiểm soát lực kéo TCS, camera lùi,…
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số | Huyndai Accent |
Động cơ | Xăng 1.4L MPi |
Công suất | 100Hp/6000rpm |
Momen xoắn | 100Hp/6000rpm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5.7L/100Km |
Honda City
Honda City thế hệ mới sẽ đến tay người dùng vào tháng 1/2021, với nhiều cải tiến mới nhằm cạnh tranh với 2 đối thủ là Toyota Vios và Huyndai Accent. Đây là mẫu xe được lắp ráp và phân phối chính hãng tại Việt Nam. Honda City 2021 có 3 phiên bản là G, L và RS với giá bán từ 529 – 599 triệu đồng.
Phiên bản 2021 được thay đổi nhiều về ngoại và nội thất. Kích thước xe lớn hơn so với phiên bản trước đó, thiết kế cá tính và mạnh mẽ hơn rất nhiều. Về nội thất, hệ thống cách âm được nâng cấp là điểm đáng chú ý nhất ở phiên bản này. Honda City giờ đây vận hành xe êm ái hơn, giảm thiểu tối đa tiếng ồn từ môi trường xung quanh.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số | Honda City |
Động cơ | Xăng 1.5L DOHC i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng |
Công suất | 119Hp/6600rpm |
Momen xoắn | 145Nm/4300 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5.68L/100Km |
Kia Cerato
Kia Cerato hiện vẫn giữ nguyên mẫu thiết kế đã được cho ra mắt từ năm 2018. Hiện dòng xe này có 4 phiên bản là 1.6MT, 1.6AT, Deluxe 1.6AT, Premium 2.0AT với giá bán từ 529 – 670 triệu đồng.
Kia Cerato được thiết kế theo kiểu “fastback” nên hiện xe có kích thước rộng và lớn nhất trong phân khúc xe hạng C. Thiết kế xe hướng tới sự trẻ trung và năng động, giúp bạn thể hiện được tính cách của mình khi sở hữu mẫu xe này. Điểm đáng chú ý là Kia Cerato đã được tăng cường độ cứng của thân xe, với tỷ lệ thép cường lực là 54%, giúp cải thiện sự an toàn trên mỗi chuyển đi.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số | Honda City |
Động cơ | Xăng Gamma 1.6 MPI |
Công suất | 128Hp/6300rpm |
Momen xoắn | 157Nm/4850rpm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 7L/100Km |
Mazda 3
Mazda 3 là mẫu xe bán chạy nhất ở thị trường Việt Nam ở phân khúc hạng C. Hiện xe có 5 phiên bản Sedan là 1.5L Deluxe, 1.5L Luxury, 1.5L Premium, Signature Luxury, Signature Premium với giá bán từ 719 – 919 triệu đồng.
Xem thêm: Lịch sử hình thành và phát triển của hãng xe Mazda
Mazda 3 được thiết kế từ việc lấy cảm hứng của mẫu Concept nổi tiếng Vision Coupe (mẫu xe Concept đẹp nhất 2018). Với những đường nét thanh thoát và sang trọng, Mazda 3 mang đến sự phong cách và quyến rũ. Đây là mẫu xe được trang bị nhiều thiết bị hiện đại nhất so với các mẫu xe khác cùng phân khúc. Cùng với đó, xe được trang bị hệ thống an toàn I-Activsense, giúp bạn an toàn hơn trên những chuyến đi.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số | Mazda3 1.5 | Mazda3 2.0 |
Động cơ | Xăng Skyactiv, 1496cc, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC | xăng Skyactiv, 1998cc, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC |
Công suất | 110Hp/ 6000rpm | 153Hp/ 6000rpm |
Momen xoắn | 146Nm/ 4000rpm | 200Nm/ 4000rpm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 6.2L/100Km | 6.9L/100Km |
Toyota Camry
Toyota Camry thuộc dòng xe Sedan hạng D được rất nhiều người biết đến và sử dụng. Đây cũng chính là mẫu xe chủ lực của Toyota trong phân khúc này. Hiện xe có 2 mẫu là 2.0G AT (láp ráp trong nước) và 2.5Q AT (nhập khẩu) với giá bán từ 1,029 – 1,235 tỷ đồng, một mức giá khá cao so với các đối thủ khác ở cùng phân khúc.
Vì là dòng xe chủ lực nên Toyota Camry luôn được chú trọng nâng cấp về ngoại và nội thất. Ngoại hình xe được nâng cấp nhìn sang trọng và đậm chất thể thao hơn. Về hệ thống an toàn, xe được trang bị rất nhiều hệ thống hiện đại và đã đạt chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Ủy ban đánh giá ô tô mới khu vực Đông Nam Á).
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số | 2.0G AT | 2.5Q AT |
Động cơ | 6AR-FSE, I4, 16 van, DOHC, VVT-iW (van nạp) & VVT-i (van xả), D-4S | 2AR-FE, I4, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS |
Công suất | 165Hp/ 6500rpm | 178Hp/ 6000rpm |
Momen xoắn | 199Nm/ 4600rpm | 231Nm/ 4100rpm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 7.4L/100Km | 7.9L/100Km |
Những thông tin mà Kisama VN đã mang đến, hy vọng đã giúp bạn được câu hỏi xe Sedan là gì? Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới, Kisama sẽ giải đáp bạn trong thời gian sớm nhất.
Bài viết liên quan
Xe SUV là gì? Ưu và nhược điểm của dòng xe SUV
Hybrid là gì? Những dòng Hybrid Car nổi tiếng nhất hiện nay