Accu là bộ phận không thể thiếu của xe ô tô, hỗ trợ xuyên suốt quá trình hoạt động của xe ô tô.
Mục lục
Accu là gì?
Accu (gốc tiếng Pháp là Accumulateur) thường được gọi là ắc quy, pin sạc hay pin thứ cấp. Là thiết bị có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc lại.
Để phân biệt với các bình ắc quy khác, accu xe ô tô thường được gọi là accu khởi động. Các accu khởi động thường là accu chì – xit.
Cấu tạo accu
Nhìn từ bên ngoài, ắc quy có dạng hình hộp chữ nhật và có 2 đầu cực âm – dương ở 2 góc. Đối với ắc uy ướt thì có thêm các núm vặn để thay axit.
Về phần bên trong, ắc quy có cấu tạo khá phức tạp, gồm nhiều ngăn chứa dung dịch axit ( thường có 12 ngăn với bình 12V).
Chức năng của accu
Vai trò chính của ắc quy xe ô tô là cung cấp điện cho quá trình khởi động xe. Ngoài ra, bình ắc quy còn cung cấp điện khi xe chưa khởi động hoặc tắt máy. Tuy nhiên, ắc quy chỉ cung cấp điện cho hệ thống đèn và âm thanh. Còn về điều hòa xe thì phải cần nổ máy mới có thể hoạt động được.
Accu có khả năng lưu giữ được nguồn điện khi xe hoạt động và cung cấp chúng khi cần thiết.
Các thông số chính của accu
Dung lượng
Là thông số chính của ắc quy, thông số này cho bạn biết được khả năng lưu trữ điện tích của nó. Dung lượng được đo bằng đơn vị Ah (Ampe/giờ). Lấy trường hợp ví dụ, trên bình ắc quy có ghi 90Ah, tức là bình này có thể phát ra nguồn điện 9A trong 10 giờ liên tục hoặc 10A trong trong 9 giờ liên tục.
Điện áp
Ắc quy hiện có các loại điện áp như 6V, 12V, 24V,… Những dòng xe thương mại hay xe du lịch thường dùng ắc quy 12V, những dòng xe tải có kích thước lớn hơn thường dùng bình 24V.
Dòng khởi động nguội CCA (Cold Cranking Amps)
CCA Là thông số để đo năng lượng khởi động động cơ xe của bình ắc quy. CCA là cường độ điện mà ắc quy có thể cung cấp trong 30 giây ở 0 độ F cho đến khi điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng. Thông số này thường chỉ được để ý đến ở các nước có khí hậu lạnh. Khi động cơ ô tô ở nhiệt độ quá thấp thì rất khó để khởi dộng.
Dung lượng RC (Reserve Capacity)
Là thông số thể hiện thời gian giải phóng dòng điện 25A ở nhiệt độ 25 độ C cho đến khi điện áp accu xuống dưới mức có thể sử dụng được.
Phân loại accu
Hiện ắc quy được phân thành 2 loại là ắc quy khô và ắc quy ướt. Mỗi loại sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau.
Accu ướt
Ắc quy ướt là ắc quy có nhiều ngăn đựng dung dịch axit và có nắp vặn ở trên mỗi ngăn. Vì chứa dung dịch axit nên nó được gọi là ắc quy ướt.
Ưu điểm
- Có dòng điện tạo ra mạnh hơn các loại ắc quy khô
- Giá thành rẻ do có cấu tạo đơn giản
- Điện sẽ hết từ từ, người dùng có thể biết để nạp bình hoặc thay bình mới kịp thời
Nhược điểm
- Hai đầu cực thường bị gỉ, nếu nắp bình bị hở có thể gây gỉ trong nắp máy
- Phải nạp bình thường xuyên
- Có tuổi thọ thấp
- Có mùi axit khó chịu khi nạp bình
Accu khô
Ắc quy khô là sản phẩm được cải tiến từ ắc quy ướt. Thay vì dùng dung dịch axit lỏng, ắc quy khô sử dụng axit dạng gel và có cấu tạo kín nên ắc quy khô không gây mùi khó chịu.
Ưu điểm
- Phục hồi điện áp nhanh hơn sau khi phát ra dòng điện lớn
- Không phải nạp bình thường xuyên như bình ướt
- An toàn khi sử dụng, không gây mùi khó chịu
- Không bị axit ăn mòn
Nhược điểm
- Giá thành cao
- Hết điện đột ngột, làm bạn trở tay không kịp
Những dấu hiệu của accu có vấn đề
Với ắc quy mới, thông thường bạn chỉ gặp trường hợp là bị hết bình, bạn chỉ cần nạp bình là có thể tiếp tục sử dụng. Qua nhiều lần nạp thì độ giữ điện của bình ắc quy sẽ bị giảm và bạn nên thay bình mới khi đã nạp 2 – 3 lần.
Những dấu hiệu cho thấy bạn nên nạp bình hoặc thay bình mới
- Đèn báo ắc quy trên xe sáng lên
- Khó khởi động xe
- Bình ắc uy bị phồng, biến dạng
Những thông tin mà Kisama VN chia sẽ, hy vọng đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi accu là gì?
Xem thêm
Vòng tua máy là gì tại: https://kisama.vn/vong-tua-may-la-gi/
Dung tích xi lanh là gì tại : https://kisama.vn/dung-tich-xi-lanh-la-gi/